Phân vi lượng Mangan sunfate, Manganese sulphate, MnSO4.H2O (1kg)
 Phân vi lượng Mangan sunfate, Manganese sulphate, MnSO4.H2O (1kg)
 Phân vi lượng Mangan sunfate, Manganese sulphate, MnSO4.H2O (1kg)
 Phân vi lượng Mangan sunfate, Manganese sulphate, MnSO4.H2O (1kg)
 Phân vi lượng Mangan sunfate, Manganese sulphate, MnSO4.H2O (1kg)
1 / 1

Phân vi lượng Mangan sunfate, Manganese sulphate, MnSO4.H2O (1kg)

4.9
17 đánh giá
2 đã bán

Màu sắc Trắng Khối lượng 1 kg Kích thước (Dài x rộng x cao) Hộp 20 x 15 x 10 cm Quy cách 1 kg / 1 gói Dung tích 1 lit Ngoại quan Bột hồng nhạt Hạn sử dụng 5 năm Nhiệt độ bảo quản 10~25 độ C (tránh ánh sáng trực tiếp) Độ tinh khiết 99% Độ hòa tan trong nước 1

34.000
Share:
Tháp Xanh

Tháp Xanh

@thapxanh.com
4.8/5

Đánh giá

7.038

Theo Dõi

28.226

Nhận xét

Màu sắc Trắng Khối lượng 1 kg Kích thước (Dài x rộng x cao) Hộp 20 x 15 x 10 cm Quy cách 1 kg / 1 gói Dung tích 1 lit Ngoại quan Bột hồng nhạt Hạn sử dụng 5 năm Nhiệt độ bảo quản 10~25 độ C (tránh ánh sáng trực tiếp) Độ tinh khiết 99% Độ hòa tan trong nước 100% Hãng sản xuất Nhập khẩu Trung Quốc Bảo hành 1 đổi 1 trong vòng 1 tháng Mangan(II) sulfat thường nói đến một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MnSO₄·H₂O. Chất rắn dễ chảy nước màu hồng nhạt này là muối mangan (II) có ý nghĩa thương mại lớn. Gần 260 nghìn tấn mangan(II) sulfat đã được sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2005. Công thức: MnSO₄ Phân loại của EU: Harmful (Xn); Nguy hiểm cho môi trường (N) Độ hòa tan: Rất ít hòa tan trong methanol; không hòa tan trong ether và ethanol Công thức phân tử: MnSO4 Độ hòa tan trong nước: 52 g/100 mL (5 °C); 70 g/100 mL (70 °C) Số RTECS: OP1050000 (khan); OP0893500 (ngậm 4 nước) Mangan sunphat hình thành nhiều dạng ngậm nước như monohydrate (1 nước), tetrahydrate (4 nước), pentahydrate (5 nước), heptahydrate (7 nước) nhưng dạng mono là loại phổ biến nhất. Tất cả các muối này khi tan đều thành dung dịch màu hồng nhạt. Nó được sản xuất bằng cách làm tinh khiết từ quặng mangan, hoặc hỗn hợp của kali pemanganat với NaHSO4 và H2O2. Mangan sunphat là sản phẩm phụ của quá trình oxy hóa điển hình của mangan oxit, như quá trình sản xuất hydroquinon và andehit ansisic. Ứng dụng chính của Mangan sunphat: Trong nguyên liệu phân bón: - Nguồn cung cấp Mangan cho cây trồng – là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho nhiều quá trình sinh lý hóa của cây trồng: Quá trình dinh dưỡng khoáng (sự hút dinh dưỡng, sự cố định đạm, sự khử nitrat) quá trình hô hấp (sự oxy hóa, chu trình Krep), quá trình quang hợp (sự khử CO2), quá trình tổng hợp chất hữu cơ (tổng hợp gluxit, axit nucleic và các chất điều hòa sinh trưởng), quá trình vận chuyển, sự thoát hơi nước và sự chuyển hóa gluxit, sự sinh trưởng và phát triển (nảy mầm, tạo thân và ra hoa kết quả) sự chống chịu hạn của cây. Mn ảnh hưởng đến sự tổng hợp nhiều loại chất như đường bột, hợp chất có đạm, các axit hữu cơ, sắc tố, vitamin, auxin và các men. Mn có vai trò rất quan trọng trong sự hình thành diệp lục và xúc tiến sự hoạt động của nhiều loại men. - Đưa Mn kết hợp với lân trong các loại lân nung chảy là biện pháp tạo loại phân lân chứa Mn ở dạng tan trong axit nitric có hiệu quả. Ứng dụng khác của Mangan sunphat: - Được sử dụng như một lớp men sứ trong sản xuất gốm sứ - Là một chất khử tốt cho sản xuất sơn, véc ni sấy. - Được sử dụng trong thuốc nhuộm dệt may - Được sử dụng trong tuyển nổi quặng, như một chất xúc tác trong quá trình viscose và trong tổng hợp mangan dioxide. - Được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi. Hiện tại chúng tôi đang phân phối nhiều loại phân bón, Các loại phân bón chủ đạo trong nông nghiệp - Kali nitrat, Potassium nitrate, KNO3 - SOP, Kali sunphat, Potassium Sulphate, K2SO4 - Canxi nitrat, Calcium Nitrate, Ca(NO3)2.4H2O - .............

Thương hiệu

No Brand

Sản Phẩm Tương Tự

*Sản phẩm được thu thập tự động để tiếp thị. Chúng tôi không bán hàng.